Thông Số Động Cơ Du Thuyền và Cách Đọc Bảng Kỹ Thuật
Hiện nay đối với những người có sự quan tâm và tìm hiểu du thuyền một cách sâu sắc sẽ có thể tìm đến những thông tin chuyên môn về kỹ thuật, đặc biệt nhất là về động cơ. Dream Yacht sẽ có bài viết chia sẻ cách đọc hiểu các thuật ngữ chuyên môn trong các báo cáo về hiệu suất của du thuyền, các loại ca nô và tàu thuyền thể thao khác.
1. Giải nghĩa các ký hiệu kỹ thuật
RPM : Vòng Tua máy
MPH : Tốc độ dặm/giờ
Knots : Tốc độ hải lý/giờ
Tot.GPH : Total Gallon per Hour – Tổng nhiên liệu đốt trong 1 giờ tính bằng Galông.
MPG : Miles per Gallon – Dặm trên Galông
NMPG : Nautical Miles per Gallon – Hải lý trên Galông
Range (statute) : Quãng đường tối đa có thể đi được tính bằng dặm.
Range (nautical) : Quãng đường tối đa có thể đi được tính bằng hải lý.
Endurance (Hrs) : Có thể hiểu là thời lượng tối đa có thể chạy được (thường là do lượng xăng dự trữ)
2. Quy đổi các đơn vị đo lường
1 Gallon = 3.78541 lít
1 dặm = 1.60934 km
1 hải lý = 1.852 km
3. Dựa vào các thông số trên tôi có thể tính toán được gì?
Dựa vào các thông số trên có thể hiểu như sau: Ở vòng tua 2500 rpm. Động cơ có thể đạt tốc độ 15 knots. Tiêu hao 4.85 Gallon/h (18.36 lít/h). Và 1 Gallon nhiên liệu đi được 3 hải lý, tương đương 3,79 lít đi được 5,556 km
Một câu hỏi ví dụ: Du thuyền dùng động cơ Volvo V8-300 đi 100km sẽ tốn bao nhiêu xăng?
Ở vòng tua máy 2500 rpm, đi 100km sẽ tốn khoản 68 lít xăng. Tuy nhiên đây là con số tính toán, trong điều kiện thực tế sẽ có sự chênh lệch.
Các thông số từ bảng báo cáo hiệu suất chúng ta có thể tính toán được:
Mức tiêu hao nhiên liệu ở các cấp tốc độ.
Đoạn đường có thể đi được với một lượng nhiên liệu nhất định.
Tốc độ tối đa.
Khoảng thời gian tối đa chúng ta có thể chạy trước khi phải tiếp nhiên liệu.
Công suất tối đa của động cơ.
DREAM MARINE Phòng Kỹ Thuật – Dịch Vụ ĐT: 0707 26 66 26 Email: info@dreammarine.vn